TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ SƠN CHỐNG NÓNG 3P
1. GIỚI THIỆU
3P insulation paint, Sơn Cách Nhiệt - Chống Thấm, được sản xuất từ nguyên liệu hạt gốm rỗng vô cơ có hệ số cách nhiệt cao theo công nghệ tiên tiến của Nhật. Sơn 3P-iP có khả năng cách nhiệt và chống thấm tối đa trong mọi điều kiện thời tiết.
2. ỨNG DỤNG
3P-iP được sử dụng nhằm chống nóng, chống thấm cho: Mái tôn, mái ngói, vách tường, sân thượng,…: Nhà ở, nhà xưởng, trường học, khách sạn, bệnh viện, cửa hàng, kho chứa hàng, kho container, nhà gỗ...
Bồn chứa nước, bồn chứa dầu, chuồng trại công nghiệp, kho đông lạnh, ống dẫn dầu, ống cách nhiệt...
3. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
Có khả năng bám chặt lên hầu hết các loại bề mặt vật
liệu như: mái tôn, sàn, tường bê tông, ngói,…cho các
công trình như nhà xưởng sản xuất, khu công nghiệp,
nhà kho, nhà mái tôn…
Độ phản xạ nhiệt cao và hệ số dẫn nhiệt thấp giúp cách nhiệt- chống nóng hiệu quả.
Chống thấm tối đa, giúp bảo vệ tường và mái tôn khỏi
rỉ sét, rêu mốc dưới mọi thời tiết.
Khả năng chịu chùi rửa cao.
Giảm ồn cho mái tôn khi trời mưa.
Bám dính tốt lên nhiều chất liệu như kim loại, tường
gạch tô hay bê tông, gỗ, nhựa...
Sơn nhũ gốc nước thân thiên môi trường. Không chứa dung môi và chất độc hại.
Độ bền dưới mọi thời tiết, khí hậu, kể cả khí hậu miền biển.
Dễ thi công dưới mọi hình thức: cọ, con lăn hay súng phun.
Bảo hành chất lượng cách nhiệt lên đến 60 tháng.
4. HIỆU QUẢ CÁCH NHIỆT
Nhiệt độ được đo thực tế lúc giữa trưa trên mái tôn:
So sánh
|
Mái thường
|
Mái có 3P-iP
|
Chênh lệch nhiệt độ
|
Nhiệt độ bên dưới mái tôn (5cm)
|
69oC
|
44oC
|
25oC
|
Nhiệt độ trong phòng cách nền 5cm
|
37oC
|
33oC
|
4oC
|
5. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Hàm lượng rắn
|
|
Tỷ trọng
|
|
pH
|
|
Độ nhớt
|
|
Điểm bắt cháy
|
|
|
|
Kết quả thử nghiệm của 3P-iP (theo tiêu chuẩn của Mỹ (ASTM) và Nhật (JIS)).
Khối lượng riêng khô
|
|
0.60 kg/l
|
Thời gian khô
|
JIS K 5960:1993
|
0.2h
|
Độ bám dính
|
ASTM 3359-97
|
Bám dính 100%
|
Độ cứng bút chì
|
ASTM 3363-00
|
HB
|
Độ bền va đập
|
ASTM 2794-93
|
Tải trọng 1kg rơi từ độ cao tối đa 94cm mà mẫu không nứt hư.
|
Độ bền uốn
|
ASTM 522-93a
|
Uốn tại đường kính cone nhỏ nhất 3.2mm) mà màng vẫn không bị phá hủy. Màng sơn không bị nứt vỡ khi uốn.
|
Khả năng chịu nhiệt của màng sơn ở 110oC
|
ASTM D2485-91
|
Màng sơn không phồng rộp bong tróc.
|
Khả năng tạo màng ở nhiệt độ thấp 5oC
|
JIS K 5960: 1993
|
Tạo màng sơn bình thường
|
Khả năng kháng nước
|
JIS K 5960: 1993
|
Màng sơn không phồng rộp sau 96 giờ ngâm trong nước
|
Khả năng kháng kiềm
|
JIS K 5960: 1993
|
Màng sơn không bị phồng rộp sau 48 giờ ngâm trong dung dịch Ca(OH)2 bão hòa
|
Khả năng chịu chùi rửa
|
JIS K 5960: 1993
|
Không có dấu hiệu hư hỏng sau 500 vòng
|
6. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt sơn phủ
Bề mặt tôn
|
Bề mặt tường / Bê tông
|
Cạo tẩy các vật liệu bong tróc
Rửa sạch bề mặt bằng nước sạch
Trám trét các lỗ thủng, vết nứt.
|
Bề mặt cũ : Trám trét những vết nứt.
Bề mặt mới : Để tường mới, Bê tông xây tô khô hẳn (khoảng 20 ngày)
Trét mát-tít và làm phẳng, chà giấy nhám
|
Chuẩn bị sơn 3P-iP
Khuấy đều thùng sơn.
Nếu đặc quá có thể pha thêm với nước sạch
nhưng không quá 5%.
Thực hiện sơn phủ
Sử dụng cọ, con lăn hay súng phun hơi. Thi công lớp đầu mỏng.
Lớp sau cách lớp trước 1 giờ khi trời nắng.
Phủ đều 1-2 lớp đạt định mức 2-3m2/kg tương
đương màng phim khô dày 250-350 micron
Vệ sinh dụng cụ
Phun hết lượng sơn trong ống dẫn và đầu phun. Nạp nước sạch vào ống và phun ra hết.
Nếu dùng cọ hay con lăn thì gạt hết lượng sơn thừa. Rửa dụng cụ bằng nước sạch. Ngâm cọ hay con lăn trong nước sạch để dùng lần sau.
7. LƯU TRỮ
Giữ nguyên đai nguyên kiện khi chưa sử dụng.
Để nơi khô ráo thông thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời hạn lưu trữ: 36 tháng.
8. ĐÓNG GÓI
Thùng 20 kg. Thùng 05 kg.
9. AN TOÀN MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE
Sản phẩm không có chất gây độc hại đến môi trường và sức khỏe. Sản phẩm không gây cháy nổ
Xem thêm